Tiêu chuẩn tủ hút khí độc - TCVN 6914 – 2001: do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 210/SC1 “Trang thiết bị y tế” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các tủ hút giảm thiểu, hạn chế hết mức khí độc trong khu vực làm việc tại các phòng xét nghiệm, nghiên cứu hóa chất,... Nó không áp dụng cho những tủ hút khí độc có bộ phận lọc, hấp thụ khí độc trước khi bơm đẩy khí ra khỏi môi trường làm việc.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 4265:1994 Quạt bàn

IEC 601-1-1:1992. Phần 1 – Yêu cầu chung – 1. Nhóm tiêu chuẩn: yêu cầu an toàn đối với hệ thống điện y tế (Part 1: General requipment for safety – 1. Collateral standard: safety requipments for medical electrical systems)

3. Hình dáng, kích thước

3.1. Các bộ phận chính của tủ hút khí độc được minh họa theo hình dưới

các bộ phận chính của tủ hút
Các bộ phận chính của tủ hút khí độc

3.2 Kích thước tủ hút khí độc được quy định ở bảng sau.

(Sai lệch kích thước cho phép là ± 5 %. Tính bằng milimet)

Thông số

Loại tủ 1 người làm việc

Loại tủ 2 người làm việc

Kích thước ngoài

Chiều sâu

700

700

Chiều rộng

650

1.200

Chiều cao

1.800

1.800

Khoang làm việc

Chiều sâu

650

650

Chiều rộng

600

1.150

Chiều cao

950

1.000

Khoang đựng dụng cụ

Chiều sâu

400

400

Chiều rộng

600

1.150

Chiều cao

600

600

4. Vật liệu

4.1. Các bộ phận như khung tủ, các tấm ngăn tủ hút khí độc được làm bằng thép không gỉ.

4.2. Cánh cửa ngăn hút làm bằng kính hoặc mica có chiều dày không nhỏ hơn 5 mm.

4.3. Sàn khoang làm việc lát bằng gạch chịu axit hoặc composit.

4.4. Ống thoát khí phải được làm bằng nhựa PVC.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Tủ hút hóa chất dùng nguồn điện xoay chiều 220V, 50Hz.

5.2. Khả năng quạt hút.

  • Lưu lượng khí bằng hoặc lớn hơn 12 m3/phút.
  • Tốc độ đóng khí qua cửa làm việc từ 0,35 ÷ 0,60 m/s.

5.3. Cường độ sáng trong khoang làm việc không nhỏ hơn (10.000 ÷ 200) Lux.

5.4. Độ ồn: nhỏ hơn hoặc bằng 60 dB.

5.5. Yêu cầu an toàn điện theo IEC 601-1-1:1992.

6. Phương pháp thử

Trước khi kiểm tra, tủ hút khí độc được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

6.1. Kiểm tra hình dáng và kích thước cơ bản của tủ hút khí độc bằng mắt thường và các dụng cụ đo thông dụng.

6.2. Thử nguồn điện: dùng đồng hồ đo điện vạn năng.

6.3. Thử lưu lượng khí theo TCVN 4265 : 1994.

6.4. Thử tốc độ khí: dùng đồng hồ đo tốc độ khí có độ nhạy cao, dải đo 0 – 1,0 m/s. Đặt máy đo ở cửa làm việc tại ba vị trí (bên trái, giữa, bên phải). Kết quả là giá trị trung bình của ba điểm (lần) đo.

6.5. Thử độ ồn

Dùng máy đo độ ồn

Điểm đặt máy: ở trong phòng, cách tủ hút khí độc 1 mét. Đo tại 3 điểm (mặt trước, bên phải và bên trái).

6.6. Thử các chỉ tiêu an toàn điện Theo IEC 601-1-1 : 1992.

7. Bao gói, ghi nhãn và vận chuyển

7.1. Để chống va đập, tủ được đóng trong thùng ván ép và chèn xốp.

7.2. Trên mỗi tủ hút khí độc đóng gói phải gắn nhãn và có ghi những nội dung sau:

  • Tên sản phẩm;
  • Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
  • Sổ đăng ký;
  • Số lô sản xuất;
  • Các thông số cơ bản như kích thước, điện áp, công suất điện, lưu lượng gió,…;
  • Ngày, tháng, năm sản xuất;
  • Tiêu chuẩn áp dụng;
  • Dấu hiệu bảo quản: tránh mưa, tránh va đập…

7.3. Khi cần vận chuyển cần tránh va đập, chống mưa nắng.

7.4. Tủ hút khí độc được bảo quản ở nơi khô ráo, không rung, không bụi và xa môi trường hóa chất và các chất ăn mòn khác.

Trên đây là những thông tin về tiêu chuẩn tủ hút khí độc, hi vọng cung cấp cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích.

Phương.