CO là gì?

CO là gì?

CO - Certificate of Origin là một loại giấy chứng nhận cho nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa từ các nước xuất khẩu phân phối ra thị trường. CO được cấp phát bởi cơ quan có thẩm quyền và phải đáp ứng được quy định của hai phía xuất và nhập khẩu.

Việc có CO rõ ràng sẽ tạo điều kiện về mặt thuế quan hay các khía cạnh pháp luật khác cho hàng hóa và nước xuất khẩu.

CO là gì?

Xuất xứ hàng hóa là gì?

“Xuất xứ hàng hóa là nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.” (Điều 3, Nghị định 31/2018/NĐ-CP)

Hàng hóa chỉ được xác nhận xuất xứ hàng hóa khi đảm bảo 1 trong 2 yếu tố sau:

  • Hàng hóa (gồm toàn bộ thành phần cấu tạo) được sản xuất tại 1 quốc gia
  • Công đoạn chế biến cơ bản hoặc cuối cùng của hàng hóa được thực hiện tại quốc gia nào, thì sẽ có xuất xứ từ quốc gia đó. Công việc xác định nguồn gốc này sẽ thuộc trách nhiệm của các cơ quan quản lý chuyên ngành.

Xem thêm: CQ là gì?

Ý nghĩa của CO

  • Ưu đãi thuế quan: xác định xem hàng hóa có phải hàng hóa nhập khẩu được hưởng ưu đãi không và áp dụng ưu đãi dựa trên ký kết thỏa thuận thương mại giữa các nước
  • Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: trong trường hợp hàng hóa của nước xuất khẩu bị phá giá tại một quốc gia khác
  • Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Khiến việc thống kê các số liệu theo khu vực hoặc quốc gia dễ dàng hơn. Dựa trên cơ sở thống kê đó để duy trì hệ thống hạn ngạch
  • Xúc tiến thương mại

Ưu điểm của giấy chứng nhận xuất xưởng CO

  • Đối với chủ hàng nhập khẩu: hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu từ vài đến vài chục % nếu có CO đúng quy định. Đảm bảo các thông tin như form, dấu, thông tin… trên CO được khai đúng và chuẩn chỉnh
  • Đối với chủ hàng xuất khẩu: CO không giữ vai trò quá quan trọng gì
  • Đối với sự kiểm soát của chính phủ, CO nhằm phục vụ một số chính sách gồm chống phá giá, trợ giá, xúc tiến thương mại…

CO là gì?

Nợ CO Là Gì?

Nợ CO là cách tạm thời giúp doanh nghiệp bảo toàn tiền thuế và lấy hàng về trước để đảm bảo tiến độ kinh doanh.

Các bước nợ CO như sau:

B1: Khai mẫu đơn và chuẩn bị công nợ chứng nhận xuất xứ, sau đó nộp cho cơ quan chức năng có thẩm quyền theo nghị định 116/TCHQ-GSQL

B2: Khai các thông tin trên AMA và chờ thông báo kết quả. Sau khi có kết quả thì nộp giấy xin cấp CO và nhận lại tờ khai bổ sung

B3: Làm thủ tục hoàn thuế và các thủ tục hải quan khác như bình thường

Bổ sung CO trong vòng 30 ngày để đảm bảo hàng hóa được thông quan.

Các giấy tờ cần có trong hồ sơ hoàn thuế:

  • Giấy giới thiệu.
  • Tờ khai nhập khẩu đã được thông quan.
  • Tờ khai AMA đã được chấp nhận.
  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
  • Hợp đồng mua bán (Sale contract).
  • Tờ khai hải quan (Custom Declaration).
  • Hóa đơn thương mại (Invoice).

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO nhằm làm rõ nguồn gốc xuất xứ, nguồn sản xuất của loại hàng hóa được mang đi xuất khẩu.

Chứng nhận CO sẽ là căn cứ xác định liệu hàng hóa có đủ tiêu chuẩn được nhập khẩu vào quốc gia khác hay không, và nếu được nhập khẩu thì có được áp dụng chế độ ưu đãi thuế hay không.

VD: Đầu năm 2014, theo công văn số 3016/BKHCN-ĐTG ngày 24/9/2013 của Bộ KHCN thì một số máy móc thiết bị đã qua sử dụng có nguồn gốc từ Trung Quốc sẽ không được nhập khẩu vào Việt Nam.

2 loại chứng nhận CO

Chứng nhận CO có 2 loại:

  • CO ưu đãi: cho phép sản phẩm khi nhập khẩu được giảm hoặc miễn thuế (ư đai thuế quan phổ cập - GSP, Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung - CEPT, chứng nhận ưu đãi thịnh vượng chung - CPC…)
  • CO không ưu đãi: chỉ có tác dụng xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa

Theo danh sách của UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development), Việt Nam không nằm trong danh sách nước được hưởng ưu đãi GSP của Mỹ, Australia và Estonia.

CO là gì?

Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO sẽ được lựa chọn tùy vào từng lô hàng cụ thể khác nhau. Một số mẫu giấy phổ biến nhất có thể kể tới gồm:

  • CO form A: Hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP.
  • CO Form B: Hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không ưu đãi.
  • CO Form D: hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT.

Đối với giấy chứng nhận hàng hóa thuộc các nước ASEAN:

  • CO Form E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc
  • CO Form AK (ASEAN – Hàn Quốc): hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Hàn Quốc
  • CO Form AJ (ASEAN – Nhật Bản)
  • CO Form AI (ASEAN – Ấn Độ)
  • CO Form AANZ (ASEAN – Australia – New Zealand)
  • CO Form VJ (Việt Nam – Nhật Bản): Hàng xuất khẩu sang Nhật Bản thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Nhật Bản

Đối với CO riêng Việt Nam với các nước nhập/xuất khẩu:

  • CO Form VC (Việt Nam – Chile)
  • CO Form S (Việt Nam – Lào)
  • CO Form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP)
  • CO Form ICO: cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (ICO).Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – C/O cho mặt hàng Cà phê Việt Nam
  • CO Form Textile (gọi tắt là form T) cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt may Việt Nam – EU
  • CO Form Mexico: (thường gọi là Anexo III) cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico
  • CO Form Venezuela: cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela
  • CO Form Peru: cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru

Đối tượng áp dụng đối với giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Theo Điều 2 Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sẽ được áp dụng đối với các đối tượng sau:

  1. Thương nhân thực hiện khuyến mại, gồm:

a) Thương nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trực tiếp thực hiện khuyến mại hoặc thực hiện khuyến mại thông qua các thương nhân phân phối (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại và các thương nhân phân phối khác theo quy định của pháp luật);

b) Thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận với thương nhân đó.

  1. Thương nhân trực tiếp tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, gồm:

a) Thương nhân tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại hoặc tổ chức cho các thương nhân khác, tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại);

b) Thương nhân trực tiếp hoặc thuê thương nhân khác tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại cho riêng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà mình kinh doanh.

  1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động có liên quan đến thương mại, các đối tượng có quyền hoạt động xúc tiến thương mại quy định tại Điều 91, Điều 131 Luật thương mại khi thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật có liên quan.

Đối tượng áp dụng CO

Nội dung của CO

Trong giấy chứng nhận xuất xứ CO phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản:

  • Loại mẫu CO
  • Thông tin người xuất khẩu, nhập khẩu (tên, địa chỉ)
  • Thông tin vận tải (phương tiện vận tải, địa điểm xếp - dỡ hàng,..)
  • Thông tin hàng hóa (tên hàng, số lượng, bao bì, nhãn mác, giá trị…)
  • Thông tin xuất xứ hàng hóa (tiêu chí xác định xuất xứ)
  • Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu

Cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận CO

Căn cứ theo quy định Điều 31 Nghị định 31/2018/NĐ-CP:

“Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương

  1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về xuất xứ hàng hóa.
  2. Tổ chức việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu; trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.
  3. Ban hành quy chế, quy định hướng dẫn quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa điện tử theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và theo quy định của nước nhập khẩu.
  4. Hướng dẫn phân luồng thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhằm tạo thuận lợi cho thương nhân và nâng cao hiệu quả quản lý trong quá trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
  5. Ban hành quy chế về nghĩa vụ và trách nhiệm đối với cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
  6. Tổ chức đào tạo các cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
  7. Quản lý hoạt động nghiên cứu, đào tạo, phổ biến, tuyên truyền, thực hiện các hoạt động hợp tác có yếu tố nước ngoài trong lĩnh vực xuất xứ hàng hóa.
  8. Chủ trì đàm phán về Quy tắc xuất xứ hàng hóa theo Điều ước quốc tế“.

Cấp giấy chứng nhận xuất xứ CO

Trình tự xin cấp CO

B1: Kiểm tra xuất xứ của hàng hóa có phù hợp với quy định hay không

B2: Nếu xuất xứ hàng hóa không đúng quy định, xác định mã số HS chính xác của sản phẩm (4 - 6 số đầu là cơ sở xác định)

B3: Xác định nước nhập khẩu đó có FTA với Việt Nam / ASEAN hoặc có cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan GSP hay không

B4: (tiếp tục nếu B3 là có) kiểm tra hàng hóa có thuộc danh mục các công đoạn chế biến đơn giản/không đày đủ hay không. Nếu có thì sản phẩm sẽ không có xuất xứ theo quy định. Chuyển sang bước 5 nếu không.

B5: Chọn mẫu CO sau khi so sánh thuế suất, đảm bảo hàng hóa được hưởng mức ưu đãi thuế suất tốt nhất

B6: Kiểm tra xem hàng hóa có đáp ứng quy định xuất xứ phù hợp hay không (EU Annex 13, Japan Annex 5…)

CO là gì?

Hồ sơ đề nghị cấp CO

Bộ hồ sơ đề nghị cấp CO bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận CO (được khai hoàn chỉnh và hợp lệ)
  • Mẫu CO gồm 1 bản gốc và 3 bản sao
  • Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được làm thủ tục hải quan (bản sao có chữ ký của người có thẩm quyền và dấu sao y như bản chính)
  • Hóa đơn
  • Vận đơn
  • Chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, chứng từ mua bán, ủy thác xuất nhập khẩu, bảng kê khai nguyên liệu sử dụng, giấy kiểm định…

Thời hạn cấp CO

Thời hạn cấp CO không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan cấp chứng nhận CO có thể tiến hành kiểm tra cơ sở sản xuất trong trường hợp hồ sơ xin cấp CO không đủ căn cứ hoặc phát hiện các CO trước đó có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Trường hợp người đề nghị cấp và người xuất không không ký vào giấy đề nghị cấp CO sẽ được cán bộ kiểm tra ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp CO không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp này.

Thời hạn xem xét sẽ không cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của nhà xuất khẩu trừ khi do sơ suất của nhà xuất khẩu.

Các lưu ý khi xin cấp chứng nhận CO

  • Ðối với các đơn vị lần đầu xin CO, cần phải lập và nộp thêm Hồ sơ đơn vị CO (Thương nhân, Tổ chức, Cá nhân; Danh mục cơ sở sản xuất; Đăng ký đại diện liên hệ, ký trên chứng từ hồ sơ CO và mẫu dấu, chữ ký). Các thay đổi trong quá trình hoạt động phải thông báo kịp thời để lưu bổ sung vào hồ sơ.
  • Các chứng từ do cơ quan khác phát hành (vận đơn, tờ khai hải quan, giấy phép xuất khẩu...) đơn vị nộp bản photo sao y, và xuất trình bản chính để đối chiếu.
  • Hồ sơ CO đơn vị phải lưu đầy đủ trong thời gian tối thiểu 5 năm.
  • Lưu ý : cần phải khai báo chính xác trên tất cả các chứng từ liên quan đến việc cấp CO. Nội dung các chứng từ phải xác thực, hợp lệ và thống nhất.

PN

Từ khóa: