Để hiểu bộ lọc hiệu suất cao Hepa sử dụng đồng bộ với FFU phát hiện rò rỉ như thế nào, trước tiên chúng ta phải hiểu FFU là gì. Ứng dụng chính của FFU là cải thiện mức độ sạch, giảm tiếng ồn và rung chấn trong phòng sạch xây mới, phòng sạch cải tạo, sửa chữa. Nó cũng có thể giúp làm giảm đáng kể chi phí, dễ dàng lắp đặt và bảo trì, là một sản phẩm cực kỳ phù hợp cho môi trường trong sạch.

Bộ lọc Hepa hiệu suất cao cho FFU

1. Cấu tạo của bộ lọc Hepa hiệu suất cao:

1. Vật liệu lọc: Bộ lọc Hepa cấu tạo từ giấy lọc hiệu suất cao H13, H14 và giấy lọc sợi thủy tinh U15-U17 HV của Mỹ.

2. Gioăng bít: Keo Uretan, keo nóng chảy.

3. Chất liệu khung: Khung nhôm định hình, khung gấp tấm nhôm, thanh niken, thanh inox, thanh nhựa.

4. Vách ngăn: Keo nóng chảy

5. Lưới bảo vệ: Lưới hình thoi phun nhựa.

Hình ảnh: Mặt trước FFU - VCR1175 và Bộ lọc Hepa

2. Hiệu suất lọc của bộ lọc Hepa:

  • Bộ lọc Hepa H13: 99,99%@0,3 µm đến U17: 99,999995% @ 0.12µm.
  • Vật liệu lọc có hiệu suất lọc khác nhau thì giá thành cũng khác nhau. Loại có hiệu suất lọc cao hơn thì đương nhiên là giá sẽ cao hơn và ngược lại.
  • Nhiệt độ hoạt động cao nhất là 70oC, và độ ẩm hoạt động cao nhất là 100 oC.

Xem thêm: Các cấp độ của lọc khí

3. Khung nhôm định hình cho bộ lọc Hepa:

Độ dày của nhôm định hình tùy chọn: 46mm, 50mm, 69mm, 80mm, 90mnm, 96mm. (Khung bên ngoài của bộ lọc hiệu suất cao không có vách ngăn được sử dụng chủ yếu: nhôm hợp kim, khung tấm nhiều lớp, khung tấm nhôm, khung tấm nhôm mạ kẽm, sử dụng nhiều nhất là khung định hình hợp kim nhôm.).

Hình ảnh: Mặt sau FFU VCR1175 và Bộ lọc Hepa

Hướng dẫn phát hiện rò rỉ cho bộ lọc Hepa dùng cho FFU:

Quy trình kiểm tra rò rỉ bộ lọc hiệu suất cao thường là giải phóng các vi hạt và kiểm tra nồng độ, quét bộ lọc Hepa và khung viền để phát hiện rò rỉ, thay thế hoặc sửa chữa và kiểm tra lại. Các bước được mô tả như bên dưới.

Bước 1: Ghi lại số lượng và mã hiệu bộ lọc Hepa lên trên bản vẽ

Bước 2: Bạn phải đảm bảo hệ thống điều hòa không khí hoạt động bình thường, có thể kiểm tra tốc độ gió, lưu lượng gió và chúng ta phải điều chỉnh chúng về trạng thái cân bằng.

Bước 3: Sử dụng máy tạo aerosol để giải phóng các hạt thách thức ở thượng nguồn và đưa PAO vào lưới lọc thượng nguồn, nông độ vi hạt tương đương khoảng 10-20 microgam PAO trên một lít không khí. Càng nhiều vi hạt thì càng dễ phát hiện rò rỉ, nhưng vượt quá 50 microgam thì chênh lệch ít, còn nếu dưới 10 thì rất khó sử dụng. Nồng độ vi hạt có thể được tính toán gần đúng với lưu lượng gió, và sau đó được xác nhận bằng máy quang kế aerosol.

Bước 4: Sau khi xác nhận nồng độ của các vi hạt thượng dòng, có thể quét trên bề mặt lưới lọc để tìm rò rỉ. Nếu cần thiết, có thể sử dụng tấm che bằng nhựa xung quanh lưới lọc để đảm bảo kết quả đo chính xác .

Bước 5: Quét trên bề mặt bộ lọc hiệu suất cao, đường quét có thể kiểm tra di chuyển từ bên ngoài và trong hoặc dọc theo cạnh dài / cạnh ngắn.

Video: FFU và Filter Lọc Hepa

Đọc thêm những bài viết về FFU phòng sạch sau:

Bảo dưỡng FFU: https://vietnamcleanroom.com/bao-duong-ffu-nhu-the-nao

Ưu điểm của FFU: https://vietnamcleanroom.com/nhung-uu-diem-cua-ffu-la-gi

Nhược điểm của FFU: https://vietnamcleanroom.com/nhuoc-diem-cua-ffu