Hệ thống lọc khí là một hệ thống quan trọng trong các phòng sạch. Để đảm bảo hàm lượng bụi trong các khu vực làm việc không ảnh hưởng đến hiệu suất công việc thì cần có những hệ thống lọc khí đúng tiêu chuẩn. Vậy lọc khí, lọc bụi trong phòng sạch là gì? Tiêu chuẩn về lọc khí trong phòng sạch hiện nay như thế nào? Hãy cùng Thiết bị phòng sạch VCR tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Lọc khí phòng sạch

Lọc khí phòng sạch (Air filter) là một hệ thống bao gồm các vật liệu dạng sợi hoặc xốp để loại bỏ các hạt rắn như bụi, phấn hoa, nấm mốc và vi khuẩn khỏi không khí. Các bộ lọc có chứa chất hấp phụ hoặc chất xúc tác như than củi (carbon) cũng có thể loại bỏ mùi và các chất ô nhiễm dạng khí như các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi hoặc Ozon.

Lọc khí phòng sạch

Lọc khí, lọc bụi trong phòng sạch giúp hạn chế tối đa sự nhiễm khuẩn, nhiễm chéo giữa các trang thiết bị, nhân viên và sản phẩm. Vì thế Air filter được sử dụng trong các ứng dụng có chất lượng không khí là quan trọng, đặc biệt là trong hệ thống thông gió phòng sạch hay tòa nhà và trong động cơ.

Trên thị trường có rất nhiều các thiết bị lọc khí phòng sạch với kiểu dáng và mẫu mã khác nhau phù hợp với từng loại phòng sạch. Chúng thường được chia làm 3 cấp lọc: lọc sơ cấp (lọc thô), lọc thứ cấp (lọc tinh), lọc HEPA/ULPA và tuân theo các tiêu chuẩn đề ra.

Tiêu chuẩn trong lọc khí phòng sạch

Phòng sạch được sử dụng đầu tiên là trong lĩnh vực y tế. Tiêu chuẩn đầu tiên của phòng sạch là hàm lượng bụi, tức là hàm lượng các hạt bụi lơ lửng trong không khí được khống chế ở mức nào.

Các tiêu chuẩn lọc khí được đưa ra lần đầu tiên vào năm 1963 ở Mỹ và hiện nay trở thành các tiêu chuẩn chung cho thế giới.

Năm 1993, Ủy ban tiêu chuẩn châu Âu, Ủy ban công nghệ 195, Nhóm làm việc số 1 (CEN/TC195-WG1) đã ban hành tiêu chuẩn chung mới về lọc khí -lọc gió- lọc bụi . Những thông tin của tài liệu Tiêu chuẩn lọc khí EN779 và EN1822 này được giới thiệu trong tài liệu tên là EN 779 và EN 1822, các nước thành viên của liên minh châu Âu bị bắt buộc phải ban hành một bản tiêu chuẩn của riêng họ trong khuôn khổ có sẵn của các tổ chức tiêu chuẩn các nước; Ví dụ: BS EN799 ở Vương Quốc Anh và DIN EN779 ở Đức.

Tiêu chuẩn EN 779:2012

Tiêu chuẩn lọc khí EN779 được dựa trên các tài liệu có sẵn như là EUROVENT 4/5 và ASHRAE 52.1:1992 nhưng thật sự chặt chẽ hơn những tiêu chuẩn này nhiều. Tiêu chuẩn này (EN779) kết hợp thêm hệ thống phân loại lọc bụi thô và lọc bụi tinh dựa trên hiệu suất giữ hạt bụi tại một độ chênh áp xác định cuối cùng.

Tiêu chuẩn EN 779:2012 được sử dụng khá phổ biến ở châu Âu và trên thế giới để đánh giá hiệu quả lọc của các bộ lọc khí, lọc bụi phòng sạch .Lọc khí với hiệu suất bụi giữ bụi ban đầu <= 95% được phân loại theo mức độ giữ bụi (lọc thô) nằm trong dãy từ G1-G4. Tổn thất áp suất cuối cùng được chứng nhận (phải thay lọc) là tối đa 250Pa. Lọc với hiệu suất giữ bụi sau (Tức là đã qua tầng lọc sơ cấp, đến đây là lọc khí với các hạt bụi nhỏ hơn hạt bụi trong môi trường tự nhiên) trên 50% được phân loại theo hiệu suất của lọc(Lọc tinh) nằm trong dãy từ F5-F9. Tổn thất áp suất cuối cùng được quy định (phải thay lọc) là tối đa 450Pa.

Hai tiêu chí được sử dụng để đánh giá là mức độ cản bụi trung bình và hiệu suất trung bình đối với bụi có đường kính 0,4 µm.

Nhóm Phân loại lọc Áp suất cuối (Pa) Mức độ cản bụi trung bình Am (%) Hiệu suất trung bình Em (%) Hiệu suất tối thiểu (%)
Thô G1 250 50 ≤ Am < 65 - -
G2 250 65 ≤ Am < 80 - -
G3 250 80 ≤ Am < 90 - -
G5 250 90 ≤ Am  - -
Trung Bình M5 450 - 40 ≤ Am < 60  
M6 450 - 60 ≤ Am < 80  
Cao F7 450 - 80 ≤ Am < 90 35
F8 450 - 90 ≤ Am < 95 55
F9 450 -  95 ≤ Am  70

Tuy nhiên, ngày nay, mức độ ô nhiễm ngày càng gia tăng, hàm lượng và thành phần bụi trong không khí có nhiều thay đổi nên tiêu chuẩn EN 779:2012 dần trở nên không còn phù hợp. Các nhà khoa học cho rằng cần đưa ra bộ tiêu chuẩn mới và thống nhất cách kiểm tra hệ thống lọc bụi, lọc khí phòng sạch. Do đó, tiêu chuẩn ISO 16890 được ra đời và thay thế hoàn toàn tiêu chuẩn EN 779:2012 vào cuối tháng 6 năm 2018.

Tiêu chuẩn ISO 16890

Để đánh giá hệ thống lọc khí, lọc bụi phòng sạch sử dụng tiêu chuẩn ISO 16890 là hệ thống phân loại dựa trên hiệu suất hạt lơ lửng (ePM). Theo ISO 16890, hiệu quả lọc sẽ được đánh giá với toàn bộ dải phổ hạt thay vì chỉ đánh giá các hạt có đường kính 0,4 µm như tiêu chuẩn EN 779. Các nhóm phin lọc được phân loại như sau:

Ký hiệu nhóm Yêu cầu Giá trị báo cáo phân loại
ePM1,min ePM2,5min ePM10,min
ISO hạt thô - - < 50% Khả năng giữ bụi theo trọng lượng ban đầu
ISO ePM10 - - ≥ 50% ePM10
ISO ePM2,5 - ≥ 50% - ePM2,5
ISO ePM1 ≥ 50% - - ePM1

Tiêu chuẩn Châu âu-EN1822: Tiêu chuẩn Châu Âu mới cho Lọc Hepa & Lọc ULPA.

Tấm lọc HEPA và ULPA được chế tạo từ vật liệu lọc đặc biệt với một số lượng xác định đảm bảo cho phép tốc độ gió bề mặt đi qua.

Tấm lọc được kiểm tra bằng phương pháp thử thẩm thấu tại MPPS hiệu suất cục bộ và toàn bộ đều được xác định bằng phương pháp CNC hay quang phổ kế laser.

Sự rò rỉ được xác định theo số lượng cho phép hạt lớn nhất tại một vùng hầu hết các hạt xuyên qua và không được vượt quá 5 lần số hạt xuyên qua.

Lọc được phân loại tùy theo kết quả của việc kiểm tra nằm trong dãy H10-H14 cho HEPA, U15-U17 cho ULPA.

Phân loại lọc Hiệu suất (%)/MPPS Hạt xuyên thấu (%)/MPPS
Giá trị toàn bộ Giá trị cục bộ Giá trị toàn bộ Giá trị cục bộ
H10 = > 85 - 15 -
H11 = > 95 - 5 -
H12 = > 99.5 - 0.5 -
H13 = > 99.995 99.75 0.05 0.25
H14 = > 99.9995 99.975 0.005 0.025
U15 = > 99.99995 99.9975 0.0005 0.0025
U16 = > 99.999995 99.99975 0.00005 0.00025
U17 = > 99.9999995 99.9999 0.000005 0.000025

Cấp độ lọc phòng sạch

Lọc sơ cấp (lọc thô)

Lọc sơ cấp hay còn gọi là sơ bộ (pre filter), là loại lọc được gắn ngay tại đầu vào của hệ thống lọc khí sạch nhằm ngăn chặn những loại hạt bụi thô, có kích thước lớn hơn 20µm trở lên.

Lọc sơ cấp cũng giống như tấm áo bảo vệ đầu tiên của chúng ta khi đi ngoài môi trường. Nhờ có tấm áo này mà quần áo trong của chúng ta tránh được rất nhiều các tác động tấn công. Tương tự như vậy, lọc sơ cấp giúp chúng ta ngăn chặn và đào thải các hạt bụi có kích thước lớn giúp môi trường được sạch hơn. Có 3 loại lọc sơ cấp thường gặp:

Lọc thô dạng khung giấy

lọc thô dạng khung giấy

Lọc thô dạng khung giấy được sử dụng để lọc bụi phòng sạch ở giai đoạn tiền lọc hoặc giai đoạn thứ hai của hệ thống thông gió của điều hòa không khí trong phòng sạch.

Loại lọc này được sản xuất bằng vật liệu sợi tổng hợp theo tiêu chuẩn EN779 kết hợp với khung giấy Cacbon đảm bảo cho lọc được siêu nhẹ nhưng vẫn đảm bảo độ bền và hiệu suất của lọc. Lọc thô khung giấy cũng được chia thành nhiều cấp khác nhau trong đó G3 và G4 là sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam.

Vật liệu lọc này được ứng dụng trong lọc bụi sơ cấp trong AHU/dùng trong miệng gió hồi.

Độ chênh lệch áp cuối được khuyến nghị là 250Pa

Lọc thô dạng cuộn

Bông lọc thô hay còn gọi lọc thô dạng cuộn là loại vật liệu được ứng dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất công nghiệp với chức năng chính là lọc và giữ các hạt bụi có kích thước lớn. Ngoài ra, lọc bụi thô dạng cuộn còn được ứng dụng để lọc bụi trong phòng phun sơn, giúp chất lượng màu sơn đẹp hơn.

lọc thô dạng cuộn

Lọc thô dạng cuộn được cấu tạo từ sợi tổng hợp, với nhiều lớp lọc được đan xen phức tạp dạng ma trận cho phép sản phẩm tối đa hóa khả năng giữ bụi đồng thời cung cấp chất lượng không khí sạch ở đầu ra. Lớp lưới tăng cường ở mặt khí ra tạo nên cấu trúc ổn định kể cả trong trường hợp tốc độ gió cao, thay đổi đột ngột và không ổn định.

Lọc thô dạng cuộn có màu trắng, được ứng dụng trong Hệ thống điều hòa không khí (HVAC) với tổn thất áp đầu thấp. Với độ lọc trung bình có thể ứng dụng cho phòng sơn, phòng sấy cho công nghệ sơn.

  • Độ ẩm lớn nhất 100%.
  • Nhiệt độ hoạt động ≤70 độ C.

Lọc thô khung nhôm

lọc thô khung nhôm
  • Là lớp lọc khí phòng sạch có hiệu quả rất tốt, có thể lọc các hạt bụi trên 5µm, phù hợp cho bộ lọc ở hệ thống điều hòa chính.
  • Được sản xuất từ vật liệu là sợi tổng hợp và khung nhôm đúc.
  • Ứng dụng để lọc bụi sơ cáp trong AHU/dùng gắn trong miệng gió hồi.
  • Độ chênh lệch áp cuối khuyến nghị là 250Pa.

Lọc thứ cấp (lọc tinh)

Lọc thứ cấp hay còn gọi là tấm lọc thứ cấp, đây là sản phẩm dùng để lọc bụi ở giai đoạn thứ hai trong hệ thống lọc bụi, xử lý bụi (được lắp đặt sau lọc thô). Lọc thứ cấp có nhiệm vụ lọc các hạt bụi có kích thước trung bình khoảng từ 0.5µm trở lên, giúp bảo vệ và kéo dài tuổi thọ cho bộ lọc HEPA phía sau.

Lọc túi

lọc túi

 

Lọc túi là một loại lọc khí được thiết kế dạng túi, Lọc túi (Bag Filter) có chức năng lọc không khí trước khi đưa vào bên trong môi trường, hoặc khu vực cần làm sạch. Lọc túi được thiết kế để lắp đặt bên trong các hệ thống điều hòa không khí. Lọc túi vốn dĩ là lọc tinh (Fine Filter). Hiệu suất lọc của lọc túi là từ 80% đến 95% các hạt lơ lửng trong không khí có kích cỡ từ 0,4 micromet trở lên. Đối với các hạt từ 0,5 micromet, lọc túi có khả năng loại bỏ gần như hoàn toàn. Lọc túi thường được lắp đặt ở phía sau các tấm lọc thô, hay lọc sơ cấp (Pre Filter)

Lọc túi là thiết bị lọc bụi, lọc khí phòng sạch dùng lọc khí sơ bộ trong các hệ thống FCU, AHU ở phòng sạch trong các nhà máy điện tử, bệnh viện, phòng thí nghiệm.

Lọc thứ cấp dạng Mini Pleat

  • Khung: Thép mạ kẽm (GI)
  • Nhiệt độ: 80°C – 100°C.
  • Cấp lọc theo EN 779:2002: F6, F7, F8.
  • Độ chênh áp cuối khuyến nghị: 450 Pa

Lọc thứ cấp Saparator

  • Ứng dụng: dùng cho hệ thống thông gió và điều hòa không khí trong điện tử, dược phẩm, ngành công nghiệp nhiếp ảnh,….
  • Khung: Thép mạ kẽm (GI)
  • Cấp lọc theo EN 779:2002: F6, F7, F8
  • Độ chênh áp cuối khuyến nghị: 450 Pa

Lọc thứ cấp dạng V-bank

lọc tinh V
  • Dùng trước lọc HEPA
  • Khung: nhựa ABS
  • Cấp lọc theo EN 779:2002: F6, F7, F8, F9.
  • Độ chênh áp cuối khuyến nghị: 450 Pa
  • Vật liệu lọc: làm bằng sợi thủy tinh tổng hợp.
  • Ứng dụng cho máy điều hòa không khí tại các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, thực phẩm, trung tâm y tế, dược phẩm, bệnh viện, phòng thí nghiệm…

Lọc HEPA/ULPA

Lọc HEPA

Lọc HEPA dạng Mini Pleat

Lọc HEPA dạng Mini Pleat là thiết bị lọc bụi, lọc khí phòng sạch thường dùng làm cấp lọc cuối trong hệ thống điều hòa không khí ở những khu vực đòi hỏi mức vô sinh cao như phòng mổ, phòng thí nghiệm…

Lọc HEPA dạng mini Pleat sẽ có những đặc điểm như sau:

  • Bộ lọc HEPA Mini Pleat cung cấp được trong khoảng hiệu quả lớp HI0 đến lớp H14.
  • Bộ lọc HEPA Mini Pleat cung cấp sự đảm bảo chất lượng của hệ thống HEPA Filters, chất liệu lọc được làm từ sợi giấy thủy tinh, liên tục xếp nếp và cách nhau bằng các tấm ngăn tách nóng chảy.
  • Bộ lọc HEPA Mini Pleat bảo vệ cả hai mặt bằng bột mịn tráng lưới kim loại phẳng và lắp ráp lại với khung chất liệu cứng chắc. Bộ lọc HEPA Mini Pleat cung cấp được trong khoảng hiệu quả lớp HI0 đến lớp H14.
  • Bộ lọc HEPA Mini Pleat được cung cấp trong đầy đủ các kích thước tiêu chuẩn để đáp ứng nhu cầu của các ứng dụng quan trọng, nơi mức độ cao của lọc là yêu cầu cần thiết.
  • Kiểm tra bộ lọc riêng biệt dưới sự kiểm soát chất lượng độ cứng chắc và phương pháp lắp ráp hiện đại đảm bảo sự phù hợp với đặc điểm kỹ thuật.
  • Mỗi bộ lọc HEPA Mini pleat được quét kiểm tra sau khi lắp ráp với bình phun nhiệt được tạo ra để đảm bảo rằng nó đạt đến hiệu quả 99,99% đối với hạt 0,3 micron.
  • Có thể kiểm tra bộ lọc HEPA thông qua các thông số kiểm tra chẳng hạn như hiệu suất, lưu lượng không khí, giảm áp qua bộ lọc với kích thước được xác nhận trên từng nhãn nhận dạng bộ lọc.
  • Bộ lọc HEPA Mini Pleat hình dạng nhỏ có sẵn trong loại hộp và các loại mặt bích. Các bộ lọc có sẵn trong thép không gỉ, nhôm và khung nhựa lát bằng gỗ.

Lọc HEPA dạng Sapatator

  • Ứng dụng: Lọc bụi, lọc khí phòng sạch sử dụng lọc HEPA dạng Sapatator ứng dụng làm cấp lọc cuối trong hệ thống điều hòa không khí trong phòng sạch.
  • Cấp lọc theo EN 1822:2009: H10, H11, H12, H13, H14
  • Khung: Gỗ / Thép mạ kẽm (GI) / Nhôm
  • Gasket: được gắn tại đầu gió vào

Ưu điểm nổi bật của lọc khí, lọc bụi phòng sạch

Lọc khí, lọc bụi phòng sạch là hệ thống không thể thiếu đối với mỗi phòng sạch. Thiết bị lọc khí, lọc bụi phòng sạch giúp:

  • Lọc các loại bụi thô, có kích thước lớn và cả các hạt bụi nhỏ mà mắt thường không nhìn thấy được.
  • Đem lại môi trường làm việc trong lành, đảm bảo sức khỏe.
  • Tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí sưởi ấm, làm mát, trao đổi không khí.
  • Tuổi thọ của hệ thống lọc cao, có thể sử dụng được lâu dài.
  • Tăng hiệu suất làm việc và tuổi thọ của phòng sạch
  • Các bông lọc khí có thể rửa và tái sử dụng giúp tiết kiệm chi phí.
  • Tiểt kiệm chi phí vận hành hệ thống.

Lọc khí, lọc bụi phòng sạch là rất quan trọng đối với bất cứ phòng sạch nào. Cần thường xuyên vệ sinh, bảo dưỡng và thay thế khi cần thiết đối với hệ thống lọc khí phòng sạch để tiết kiệm chi phí và kéo dài tuổi thọ phòng sạch lâu nhất có thể.

 

Từ khóa: