Kiểm định phòng sạch

Kiểm định phòng sạch là gì?

Phòng sạch là một không gian được xây dựng và sử dụng để giảm thiểu sự ra vào của các hạt trong không khí và để kiểm soát các thông số liên quan khác của phòng như nhiệt độ, độ ẩm và áp suất khi cần thiết. Phòng sạch được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực phẫu thuật, khử trùng, sản xuất mỹ phẩm, sản xuất linh kiện điện tử để tránh các tác động xấu của ô nhiễm từ môi trường bên ngoài.

Kiểm định phòng sạch là xác minh hệ thống chất lượng và cũng là một phần không thể thiếu trong thực hành sản xuất tốt GMP. Thanh tra phòng sạch phải có kiến thức và được đào tạo cụ thể về hoạt động phòng sạch và ô nhiễm vi sinh vật.

Kiểm định phòng sạch

Phương pháp kiểm định trong phòng sạch được sử dụng nhằm xác nhận tính đúng đắn của một số quy trình và thu thập chứng cứ hành vi giúp loại trừ hay giảm thiểu những nơi có nguy cơ rủi ro. Kiểm định trong phòng sạch ngoài ghi nhận những không thích hợp và biện pháp xử lý, nó cũng có thể còn nêu bật các lĩnh vực thực hành tốt. Một trong những mục tiêu quan trọng trong kiểm định phòng sạch chính là nhằm giảm khả năng bị nhiễm khuẩn của phòng sạch.

Chúng bao gồm những kỹ thuật về phân tích hiệu ứng (FMEA) và Phân tích mối nguy và các điểm kiểm soát quan trọng (HACCP).

Các tiêu chuẩn trong phòng sạch

- Tiêu chuẩn Federal Standard 209 (1963) – tiêu chuẩn đo độ bụi phòng sạch: được quy định lần đầu tiên vào năm 1963 với tên 209. Các phiên bản cải tiến sau lần lượt là 209A (1966), 290 B (1973)…, cho đến 209 E (1992).

- Tiêu chuẩn Federal Standard 209 E (1992) – đo độ bụi trong phòng sạch: Tiêu chuẩn này xác định hàm lượng bụi lửng trong không khí theo đơn vị chuẩn (đơn vị thể tích không khí là m^3). Sự phân loại phòng sạch được xác định theo thang loga của hàm lượng bụi có đường kính lớn hơn 0,5 \mum.

- Tiêu chuẩn ISO 14644-1: Tiêu chuẩn được ban hành từ năm 1999 dưới tên “Phân loại độ sạch không khí”. Các tiêu chuẩn quốc tế cho phòng sạch được quy định theo Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (International Standards Organization – ISO).

Danh mục kiểm định phòng sạch

Nhiệt độ

Nhiệt độ yêu cầu là: 20 – 26 độ C đối với các loại phòng sạch thông thường.

Độ ẩm

Độ ẩm trong phòng sạch dao động từ: 50 – 60%.

Các phòng sạch trong sản xuất dạng viên sủi, viên nang mềm được yêu cầu sử dụng AHU để kiểm soát độ ẩm yêu cầu từ 20-25%.

Giới hạn tiểu phân trong không khí

Tùy vào từng cấp độ sạch, mà các giới hạn về tiểu phân trong không khí sẽ khác nhau.

Giới hạn tiểu phân trong khí theo hướng dẫn GMP WHO:

Kiểm định phòng sạch

Giới hạn tiêu phân theo tiêu chuẩn ISO:

Kiểm định phòng sạch

Giới hạn vi sinh

Tương tự giới hạn tiểu phân, giới hạn vi sinh trong phòng sạch cũng được xác định theo độ sạch.

Giới hạn vi sinh theo hướng dẫn GMP WHO:

Kiểm định phòng sạch

Độ chênh lệch áp suất giữa các phòng

Sự phân bố áp suất giữa các phòng có độ sạch khác nhau với các chức năng khác nhau giúp ngăn không để khí, cát sạn, dịch nhiễm khuẩn... từ nơi, khu vực dơ chuyển sang khu vực sạch hơn.

Việc chia áp suất cũng thường được hiểu theo nguyên tắc: nguyên tắc luân chuyển cơ bản của khí là ở vị trí có áp suất cao tới chỗ có áp suất thấp

Do đó, phòng sạch hơn sẽ có áp suất cao hơn và ngược lại. Để kiểm soát áp suất trong phòng, thường có một đồng hồ áp suất, áp suất tự động tràn qua cửa gió xì (pass through grilles) khi áp suất trong phòng vượt quá. Phòng có yêu cầu cao thường được trang bị miệng gió xì.

Chênh lệch áp suất giữa hai phòng có độ sạch khác nhau là 10-15 Pa.

Các quy định về kiểm định phòng sạch

Không gian và thiết kế

Để kiểm định nội dung phòng sạch, cần kiểm tra xem phòng sạch có phù hợp với mục đích sản xuất hay không, thiết kế có phù hợp không? Các vấn đề chính về không gian và thiết kế là gì? Một trong những mối quan tâm chính là liệu đảm bảp không gian đủ rộng để thực hiện các hoạt động hay không và liệu khu vực đó có được thiết kế phù hợp để ngăn ngừa ô nhiễm hay không.

Kiểm định phòng sạch

Quy trình xử lý

Kiểm định phòng sạch cần xem xét nguồn nguyên vật liệu trong khu vực phòng sạch với mục tiêu rõ ràng là cách mà chúng được vận chuyển vào và ra khỏi phòng sạch, hay việc sản phẩm di chuyển xung quanh. Kiểm định phòng sạch nên đánh giá những phương pháp quản lý đã từng sử dụng nhằm đảm bảo môi trường và sản phẩm không bị làm nhiễm bẩn.

Người kiểm định phòng sạch nên lựa chọn mức vệ sinh thích hợp với những gì xảy ra trong khu vực. Cần đánh giá tất cả những tiêu chuẩn phòng sạch và các lớp phòng sạch ISO 14644. Người kiểm định phòng sạch sẽ triển khai 3 phương án:

- Hoạt động HVAC của phòng sạch được chứng nhận lần cuối là khi nào? Tần suất chứng nhận có hợp lý không (tối thiểu 6 tháng đối với khu vực lấp đầy vô trùng, 12 tháng đối với các phòng sạch khác)?

- Có chứng chỉ lọc HEPA không? Phòng sạch của bạn có đạt tiêu chuẩn không?

- Kiểm tra bụi có được thực hiện theo ISO 14644 không? Các địa điểm được chọn như thế nào? Lượng không khí được hút vào có chính xác không?

Kiểm soát vật lý

So với chứng nhận thì khả năng hoạt động liên tục được cho là quan trọng nhất. Hoạt động vật lý trong phòng sạch tập trung vào hệ thống thông gió sưởi ấm và điều hòa không khí (HVAC). Các mối quan tâm chính là kiểm soát ô nhiễm và đảm bảo cung cấp không khí liên tục cho các phòng sạch thông qua các bộ lọc không khí hiệu quả cao (HEPA). Điều này là để duy trì áp suất chênh lệch chính xác và cung cấp không khí ở mức độ hạt đủ thấp phù hợp cho các cấp trong phòng sạch. Trước tiên phải kiểm tra xem liệu tiêu chuẩn phòng sạch đã được thực hiện theo tiêu chuẩn đã phê duyệt (như ISO 14644) hay chưa và đã hoàn thành các thử nghiệm cần thiết chưa.

Những bài kiểm tra chứng nhận phòng sạch nằm trong các lĩnh vực sau:

  1. Kiểm soát các hạt trong không khí
  2. Đủ luồng không khí và thay đổi không khí
  3. Chênh lệch áp suất dương
  4. Kiểm tra bộ lọc HEPA
  5. Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng

Kiểm toán viên cần đánh giá liệu các thử nghiệm có được tiến hành bởi các kỹ sư có thẩm quyền không, việc thử nghiệm đã được triển khai với tần suất thích hợp hay kết quả thử nghiệm thoả mãn đủ điều kiện chấp thuận theo quy định của chuẩn đã dược phê duyệt.

Liên quan tới các tiêu chí thử nghiệm ở trên và xem xét các khía cạnh khác của hoạt động thực tế của phòng sạch và thiết bị không khí sạch, đánh giá viên cần xem xét:

  • Các thiết bị luồng không khí một chiều và hệ thống HVAC có được sử dụng trong các khu vực phẫu thuật vô trùng đã được xác nhận vào ban ngày không?
  • Bộ phận nào thực hiện việc xác minh?
  • Đánh giá có được QA chấp thuận không?
  • Các báo cáo có được xuất bản không? Nếu có, báo cáo đã được chuyển đến QA để xem xét chưa?
  • Bộ lọc là một phần quan trọng của hoạt động phòng sạch và được thảo luận chi tiết dưới đây.

Nhân sự

Trong quá trình đánh giá, kiểm toán viên phải đảm bảo rằng số lượng nhân viên thích hợp được đào tạo thích hợp. Nhân viên kiểm tra phòng sạch cũng nên kiểm tra cách nhân viên vào và làm việc trong phòng sạch. Điều này bao gồm việc kiểm tra các phòng thay đồ.

Kiểm định phòng sạch

Nhân viên cũng phải có khả năng chứng minh kiến thức về thực hành phòng sạch tốt (VD: tuân thủ các thực hành vệ sinh tốt).

Giám sát môi trường và kiểm soát vi sinh vật

Giám sát môi trường có thể được áp dụng cho tất cả các loại phòng sạch khoa học đời sống. Đánh giá viên cần xác minh xem họ có kế hoạch bảo vệ môi trường sinh thái như thế nào và có hiệu quả hơn không (và chúng được lập thành văn bản không).

Các điểm quan trọng để kiểm tra bao gồm:

  • Có một chương trình quản lý chất lượng trong phòng sạch? Các quy trình giám sát tiêu chuẩn (SOP) có định kỳ và đủ thời gian không?
  • Tần suất kiểm tra là bao nhiêu?
  • Các vị trí này được giám sát thế nào? Là những vị trí đã có lựa chọn thích hợp – đã từng tham vấn trong việc điều tra cảm quan dòng khí và lựa chọn các điểm giám sát khác? Kiểm toán viên cần cân nhắc việc thu thập mẫu vật quan sát không khí.
  • Giám sát có ở hầu hết mọi nơi, kể cả những phần khó việc làm sạch sẽ của sàn như nền và mái cũng không?
  • Chương trình này cũng cho thấy rằng tần số việc làm vệ sinh và sát trùng có thích hợp không?
  • Là giám sát có thể đang ở tình trạng hoạt động hay không làm việc? (trạng thái hoạt động được coi là đại diện hơn cho các điều kiện xử lý).
  • Các phương tiện truyền thông văn hóa đã được thử nghiệm thúc đẩy tăng trưởng?
  • Đối với thiết bị đang chế tạo trong nhà máy thì có sự hỗ trợ kiểm tra và chứng nhận các sản phẩm đã qua xử lý nhằm giám sát hay không?

Làm sạch và khử trùng

Một khía cạnh quan trọng của quản lý phòng sạch là các quy trình và chương trình làm sạch và khử trùng bắt buộc đối với hầu hết mọi cơ sở phòng sạch đều đã có kiểm soát. Kiểm toán viên phải cân nhắc nếu cơ sở có những hồ sơ hoặc văn bản hướng dẫn cụ thể cho các quy trình về vệ sinh, phương pháp, trang thiết bị và nguyên vật liệu. Điều quan là cần đảm bảo những sản phẩm vệ sinh và chất khử trùng là an toàn và phù hợp

Điều quan trọng cần lưu ý là không có danh sách kiểm tra quy định nào được thiết lập để lựa chọn. Mỗi phòng sạch đều khác nhau và người xác minh phải quen thuộc với các quy trình và thủ tục phòng sạch cụ thể để thực hiện đánh giá hiệu quả. Mục đích chính là phải luôn kiểm soát ô nhiễm.

Quy trình kiểm định phòng sạch

Chuẩn bị kiểm tra và vệ sinh làm sạch lần cuối

Sau khi hệ thống đã được kiểm tra ổn định thì các thử nghiệm hoặc công tác kiểm soát phòng sạch mới được thực hiện. Độ kéo dài của giai đoạn thử nghiệm phải được xác định. Để đảm bảo sự chính xác của những thử nghiệm và việc giám sát phải bắt đầu tiến hành trong một thời gian đủ dài.

Làm sạch tất cả các ống dẫn khí đi kèm, tường, trần, sàn và cấu trúc trước khi lắp bộ lọc và sau khi làm sạch. Sau khi vệ sinh, bộ lọc cuối cùng phải được lắp đặt và thực hiện kiểm tra nghiệm thu để đảm bảo các thông số đúng với đặc điểm kỹ thuật.

Kiểm định phòng sạch

Kiểm tra, thử nghiệm và đánh giá chất lượng

Sau khi kết thúc công việc lắp phòng sạch và nhằm đảm bảo rằng các yêu cầu để chống lây nhiễm vi sinh vật được thoả mãn cần phải tiến hành một loạt những đánh giá và kiểm tra. Xác nhận ý tưởng và thiết kế. Cần xem xét các yếu tố sau để đảm bảo rằng các thiết kế và chi tiết được phát triển đúng theo thỏa thuận giữa nhà thầu và người mua:

  • Khái niệm kiểm soát ô nhiễm vi mô
  • Giải pháp bố trí và lắp đặt thiết bị phòng sạch
  • Bản thuyết minh dự án phòng sạch thuộc lĩnh vực gì
  • Sơ đồ và bản vẽ hệ thống phòng sạch
  • Các yêu cầu khác đã thỏa thuận (nếu có)

Chất lượng của thiết bị được cung cấp và phòng sạch được xây dựng

Kiểm tra tính tương thích của những trang thiết bị và hệ thống phụ trợ đã được cung cấp cho dự án. Việc kiểm tra phải được tiến hành tại vị trí của nhà cung cấp. Các nội dung cần kiểm tra gồm:

  • Tính chính xác và hiệu quả theo yêu cầu
  • Tuân thủ những tiêu chuẩn về an toàn lao động, công việt hoá các văn bản liên quan của dự án
  • Chứng chỉ tương đương…

Kiểm định phòng sạch đã xây dựng

Xác minh mức độ hợp lý của phòng sạch với dự án. Các nội dung cần được kiểm tra:

  • Phòng sạch nâng cao
  • Mối quan hệ với nhà cung cấp
  • Vận hành chính xác thiết bị cấp liệu và phụ trợ
  • Hiệu chuẩn (xác minh) tất cả các hệ thống điều khiển, giám sát, cảnh báo và báo động.
  • Tính toàn vẹn của bộ lọc cuối cùng đã cài đặt
  • Khả năng lưu trữ năng lượng của hệ thống xử lý không khí
  • Độ kín khí (rò rỉ) của các cấu trúc xung quanh
  • Đảm bảo rằng tỷ lệ không khí tuần hoàn và không khí bên ngoài phù hợp với thiết kế của bạn
  • Tuân thủ các yêu cầu về độ sạch bề mặt và phòng sạch
  • Xác định loại vật liệu phòng sạch được sử dụng

Chất lượng phòng sạch đã được trang bị

Xác định các mục sau:

  • Chế độ tách vùng sạch
  • Thời gian phục hồi từ mức nhiễm bẩn
  • Sự ổn định trong việc duy trì nhiệt độ và độ ẩm tương đối
  • Các lớp vệ sinh sạch sẽ
  • Độ sạch hạt của bề mặt và mức độ nhiễm vi sinh vật (nếu có)
  • Mức độ ánh sáng và tiếng ồn
  • Luồng không khí và tỷ giá trao đổi không khí, nếu cần

Chứng nhận phòng sạch đã vận hành

Kiểm tra lại các mục dưới để đảm bảo phòng sạch tuân thủ các yêu cầu vận hành:

  • Chế độ phân chia các vùng sạch
  • Khả năng duy trì nhiệt độ và độ ẩm tương đối
  • Các lớp vệ sinh sạch sẽ
  • Độ sạch bề mặt đối với các hạt và sự nhiễm vi sinh vật tại các điểm tới hạn (nếu cần)

Kết quả kiểm soát phải được lập thành văn bản.

Bộ tài liệu gồm có :

  • Tài liệu xác nhận chất lượng sản phẩm từ phía nhà cung cấp
  • Chứng chỉ hiệu chuẩn (kiểm tra xác nhận) các kiểm soát được sử dụng
  • Bản vẽ chi tiết hoặc các thông tin liên quan tới thiết bị được lắp đặt
  • Xác nhận sự phù hợp với tài liệu kỹ thuật

Xem video: Phòng sạch là gì - tiêu chuẩn phòng sạch

Chứng nhận phòng sạch là một quá trình phức tạp và nhiều cấp độ, các khía cạnh của nó có thể mô tả trong văn bản quy phạm pháp luật. Có những điều kiện không cho phép tất cả mọi thí nghiệm dược tiến hành.

PN

Từ khóa: