Đồng hồ đo chênh lệch áp suất

1. Đồng hồ đo chênh lệch áp suất là gì?

Đồng hồ đo chênh lệch áp suất hay còn gọi là đồng hồ đo chênh áp, đồng hồ chênh áp hoặc có thể là đồng hồ chênh áp phòng sạch, áp kế vi sai. Đồng hồ đo chênh lệch áp suất được sử dụng để đo áp suất 2 nơi khác nhau. Đồng hồ đo chênh lệch áp suất được ứng dụng trong các nhà máy công nghiệp, trong các hệ thống phòng sạch, HVAC, trong nhà máy Dược, … dựa vào sự chênh lệch áp suất người ta có thể đo được lưu lượng dòng chảy, độ cao mực nước trong bồn kín, chênh lệch áp suất không khí,….

Video: Đồng hồ đo chênh lệch áp suất Macroscopic

 

2. Phân loại đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Đồng hồ chênh lệch áp suất thường có 2 loại phổ biến sau:

 

2.1. Đồng hồ đo chênh áp lọc:

Đo áp suất chênh lệch giữa lọc hepa và môi trường, thường có dải đo từ 0-500PA hoặc 0-750 Pa. Chức năng của đồng hồ đo chênh áp lọc nhằm đo độ giảm áp khi qua lọc, Khi bộ lọc bám bụi sẽ làm giảm lưu lượng của không khí đi qua điều này sẽ được báo hiệu bằng việc tăng chênh áp giữa mặt trước và mặt sau của lọc. Từ đó xác định được thời điểm thay thế lọc.

 

2.2. Đồng hồ đo chênh áp phòng:

Đo áp suất chênh lệch giữa 2 phòng hoặc giữa phòng và hành lang, thường có giải đo từ 0-60pa. Đồng hồ chênh áp phòng được sử dụng trong các khu vực đòi hỏi duy trì áp suất dương hoặc áp suất âm, chẳng hạn như phòng sạch hay các khu cách ly. Đồng hồ chênh áp phòng được sử dụng để theo dõi chênh áp nhằm biết được mức chênh áp và báo hiệu để duy trì độ chênh áp theo tiêu chuẩn, ngăn chặn ô nhiễm từ các khu vực có cấp sạch khác nhau trong phòng sạch, và ngăn chặn vi khuẩn thoát ra trong các phòng cách ly (phòng mổ, phòng thí nghiệm hóa sinh, phòng áp lực âm..)

 

2.3. Ngoài phân loại theo phạm vi sử dụng, đồng hồ đo chênh lệch áp suất còn phân loại dựa trên giải đo.

Khi phân loại đồng hồ đo chênh lệch áp suất, chúng ta cũng thường phân loại theo dải đo. Và những dải đo sau đây là những dải đo thường dùng nhất trong phòng sạch.

Dải đo – 60 – 60 Pa: Đo chênh áp có giá trị âm

Dải đo 0 – 60 Pa: Là dải đo thông dụng nhất hiện nay, thường dùng để đo chênh lệch áp suất phòng.Dải đo 0 – 250 Pa: Dải đo này cũng thường dùng để đo chênh áp phòng

Dải đo 0 – 500 Pa: Loại dải đo này thường dùng để đo chênh áp phòng và cũng có thể đo chênh áp lọc

Dải đo 0 – 750 Pa: Là loại dải đo chuyên sử dụng để đo chênh áp lọc. Đo chênh áp cho trong Hepa Box, Pass Box và Fan Filter Unit, …

Phân loại Đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Ảnh: một số loại giải đo đồng hồ đo chênh lệch áp suất VCR hiện đang cung cấp

 

3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Đồng hồ đo chênh lệch áp suất được cấu thành từ những bộ phận sau:

  • Sensing element: Bộ phận cảm biến

  • Thanh truyền động

  • Magnet: Nam châm

  • Pointer: Kim đồng hồ

  • HP: Cổng kết nối áp suất cao

  • LP: Cổng kết nối áp suất thấp

  • Gờ cảm ứng với nam châm

  • Cấu tạo Đồng hồ đo chênh lệch áp suất

 

4. Nguyên lý hoạt động đồng hồ đo chênh lệch áp suất

 

Khi áp suất tại đầu kết nối áp suất cao thứ 1 cao hơn áp suất tại đầu kết nối áp suất thấp thứ 2, làm cho bộ phận cảm biến (sensing element) di chuyển, kéo thanh nam châm di chuyển theo.

Thông qua cơ cấu truyền động mặt ngoài đồng hồ làm cho kim đồng hồ quay theo chiều mũi tên, thông qua mặt hiển thị giúp người vận hành biết được độ chênh áp tại vị trí cần đo là bao nhiêu

Video: Đồng hồ đo chênh lệch áp suất được tạo ra như thế nào?

5. Đồng hồ đo chênh lệch áp suất cần có những giấy tờ gì?

5.1. CO Đồng hồ đo chênh lệch áp suất

CO là viết tắt tiếng anh của Certificate of Origin, nghĩa là giấy chứng nhận xuất xứ.

CO là một văn bản chứng nhận xuất xứ hàng hoá của một quốc gia cụ thể trong xuất nhập khẩu, nó cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu hàng hóa tại nước đó. CO phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu.

Mục đích của CO là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về xuất nhập khẩu. Nói tóm lại là hàng hóa đó không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng.

Nếu bên bán có thể cung cấp CO đi kèm sẽ giúp chúng ta biết được loại đồng hồ đo chênh áp mà chúng ta mua có phải là hàng trôi nổi, hàng hợp pháp hay không.

5.2. CQ Đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Một giấy tờ khác mà khi mua Đồng hồ đo chênh lệch áp suất chúng ta cần chú ý đó là CQ.

CQ là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa, được viết tắt của Certificate of Quality. Đây là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc quốc tế.

Không giống như những gì chứng nhận CO đề cập (CQ) (Certificate of Quality) là loại giấy tờ chứng nhận chất lượng hàng hóa thiết bị có phù hợp với tiêu chuẩn nhà sản xuất và nơi nhập khẩu đến hay không.

CQ giúp chứng minh loại Đồng hồ đo chênh lệch áp suất đó sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố kèm theo. Nó rất quan trọng cho cả nhà sản xuất và cả khách hàng của họ, giúp xác nhận chất lượng của Đồng hồ đo chênh lệch áp suất có đáp ứng thông số kỹ thuật như công bố hay không.

5.3. Kiểm định Đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Ngoài CO, CQ ra thì một giấy tờ cũng hết sức quan trọng nữa là kiểm định.

Kiểm định là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo yêu cầu của kỹ thuật đo lường. Kiểm định mang tính bắt buộc, giúp kiểm tra xem máy móc thiết bị của doanh nghiệp và tổ chức có đảm bảo đúng quy định của nhà nước hay không.

Việc kiểm định đồng hồ đo chênh lệch áp suất đo kiểm định viên đo lường thực hiện thống nhất theo các quy trình kiểm định. Thiết bị đo sau khi kiểm định đạt yêu cầu được dán tem kiểm định hoặc cấp giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường hoặc cơ sở được ủy quyền kiểm định của nhà nước và có giá trị pháp lý trong cả nước.

Thời gian kiểm định Đồng hồ đo chênh lệch áp suất thường vào khoảng 3 – 5 ngày.

6. Lưu ý khi vận chuyển lắp đặt và sử dụng đồng hồ đo chênh lệch áp suất

6.1. Lưu ý khi vận chuyển đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Không chỉ đối với đồng hồ đo chênh lệch áp suất, việc sử dụng bất kỳ dụng cụ chính xác nào phải được xử lý nhẹ nhàng để tránh bị các yếu tố bên ngoài tác động. Khi sử dụng các loại đồng hồ đo chênh áp phổ biến, phải tránh va chạm trong quá trình di chuyển.

Đảm bảo điều kiện môi trường ổn định, đồng hồ đo chênh lệch áp suất có thể đảm bảo kết quả đo ổn định và hiển thị chính xác, các bộ phận chính xác trong đó cũng đòi hỏi người tiêu dùng phải cẩn thận để đảm bảo tuổi thọ thiết bị.

6.2. Lưu ý khi lắp đặt Đồng hồ đo chênh lệch áp suất

  • Đảm bảo sử dụng đồng hồ đúng dải đo cho phòng sạch

  • Chuẩn bị đầy đủ các công cụ, đặc biệt là ống mềm trước khi lắp đặt.

  • Nhiệt độ của môi trường lắp đặt phải nhỏ hơn 60 độ C và áp suất tại vị trí lắp đặt không vượt quá phạm vi đo áp suất của đồng hồ.

  • Có thể sử dụng Hộp lắp đồng hồ để dễ dàng trong quá trình đục lỗ, lắp đặt và tăng tính thẩm mỹ cho phòng sạch.

  • Kiểm tra xem đồng hồ chênh áp đã được hiệu chỉnh về đúng vị trí chưa.

  • Bịt hai lỗ áp suất cao và áp suất thấp còn lại sau khi đã sử dụng hai lỗ kia.

6.3. Lưu ý trong quá trình sử dụng đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Trong quá trình sử dụng lâu dài, khi giá trị áp suất bị lỗi, phải tiến hành bảo dưỡng và điều chỉnh kịp thời. Sau khi đưa vào sử dụng thường xuyên mà có gặp lỗi thì cần cần khắc phục và sửa chữa bởi nhân viên chuyên nghiệp để đảm bảo rằng các thiết bị chính xác trong đó có thể duy trì trạng thái sử dụng ban đầu, để nâng cao tuổi thọ và độ chính xác chuyên nghiệp của đồng hồ đo chênh lệch áp suất. Cần phải thực hiện các phương pháp chính xác và các chỉ số hiệu chuẩn kịp thời theo hướng dẫn của các chuyên gia và nhà sản xuất liên quan.

Cần thực hiện đúng thao tác theo hướng dẫn sử dụng sản phẩm và giới thiệu của nhà sản xuất hoặc nhà kinh doanh, đồng thời hiệu chỉnh sản phẩm kịp thời khi sản phẩm có lỗi. Chỉ áp dụng các phương pháp xử lý chuyên nghiệp thì Đồng hồ đo chênh lệch áp suất mới hoạt động tốt và đảm bảo tuổi thọ.

7. Các lỗi cơ bản thường gặp ở đồng hồ đo chênh lệch áp suất và cách khắc phục.

7.1. Đồng hồ bị quá áp suất

Đồng hồ đo chênh áp quá áp sẽ làm hư hỏng đồng hồ. Hậu quả là làm biến dạng ống, vỡ các cảm biến áp suất.

Cách khắc phục: đồng hồ sẽ lắp đặt thêm thiết bị quá áp.

7.3. Trường hợp áp suất có biên độ lớn .

Hệ thống đo chênh áp khi áp suất thay đổi đột ngột trong ống, áp tăng giảm với chu kỳ cao làm hư hỏng đồng hồ, hệ thống bánh răng bị mòn.

Cách khắc phục: để hạn chế áp tăng giảm đột ngột đó ta lắp thêm 1 ống hẹp.

7.4. Nhiệt độ cũng làm ảnh hưởng tới đồng hồ

Trong môi trường khắc nghiệt nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp làm cho hở các khớp kim loại, đồng hồ đổ mồ hôi. Dẫn tới kết quả của đồng hồ đo không chính xác hay hư hỏng đồng hồ.

Cách khắc phục: thêm ống tản nhiệt và loại màng cách nhiệt tốt cho đồng hồ.

7.5. Đồng hồ bị ảnh hưởng bởi hơi

Dung môi có hơi nước : hơi nóng sẽ có thể làm hỏng đồng hồ.

Cách khắc phục: thêm ống xi phông chặn hơi.

7.6. Sự cố tắc nghẽn đồng hồ.

Trong môi trường dung môi có tính kết tinh sẽ làm tắc nghẽn đồng hồ đo chênh áp gây ra việc hiển thị kết quả sai.

Cách khắc phục: thêm lớp màng cách ly dung dịch cần đo với đồng hồ .

7.7. Dung môi ăn mòn đồng hồ.

Dung môi mà đồng hồ cần đo chênh áp có các hóa chất gây ra sự ăn mòn làm hư hỏng đồng hồ.

Cách khắc phục: lắp thêm lớp màng cách ly, lưu ý phải chọn lớp màng với chất liệu phù hợp tránh tình trạng ăn mòn cả màng , dựa trên tích chất hóa học để lựa chọn màng phù hợp.

 

7.8. Tần số dao động của kim chỉ thi cao.

Sự cố này hay xảy ra với dạng đồng hồ đo chênh áp chất khí, vì trong quá trình hoạt động được hệ thống sử dụng liên tục là khí thì áp suất tại ống dẫn biến đổi đột ngột. Việc làm quá tải này dẫn tới kim của đồng hồ ,cả bánh răng hoạt động liên tục. Hậu quả kết quả đo áp suất không được chính xác và bánh răng mòn dần.

Cách khắc phục: sử dụng đồng hồ đo chênh áp có dầu , hay thêm dầu vào trong đồng hồ đo áp suất để sự rung và va đập giảm tối đa

7.9. Yếu tố do con người

Trong quá trình sử dụng sai nguyên tắc, bảo dưỡng, kiểm tra không hợp lý .

8. Lưu ý khi chọn đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Đồng hồ đo chênh lệch áp suất được sử dụng rộng rãi và phổ biến. Tuy nhiên, nếu đồng hồ đo chênh áp sử dụng không đúng cách sẽ dẫn đến hư hỏng thiết bị. Sau đây là 5 lưu ý giúp bạn lựa chọn đồng hồ đo chênh lệch áp suất để giúp bạn chọn đúng loại đồng hồ chênh áp cần mua và để sử dụng thiết bị phù hợp, tránh hỏng hóc, hoặc tránh lãng phí nếu mua phải thiết bị đắt tiền không cần thiết.

8.1. Dải đo (Range)

Dải đo áp suất là phạm vị đo áp suất mà đồng hồ chênh áp có thể đáp ứng được. Có thể hiểu dải đo là áp suất cực đại mà một đồng hồ có thể đo được. Tuy nhiên, không phải lúc nào bạn cứ chọn dãi áp suất cực lớn là sẽ phù hợp với nhu cầu của bạn. Bởi áp suất lớn thì sẽ dẫn đến sai số khi đo và sẽ gây kết quả sai lệch.

Ví dụ: Yêu cầu áp suất cực đại (Max): 3 bar ==> bạn sẽ lựa chọn đồng hồ đo áp suất có thang đo 0-4 bar, hoặc 0-5, hoặc 0-6 bar.

8.2. Lưu chất (Fluid)

Lưu chất là môi trường mà đồng hồ đo chênh áp hoạt động. Lưu chất có thể là khí nén, nước, dầu, hay dung dịch axit, bazơ…Nếu là nước thủy cục hoặc nước vô khoáng (demi water), ta lựa chọn bất kì vật liệu gì, bất kỳ loại đồng hồ áp suất gì…

Ví dụ: Loại đồng hồ đo chênh áp kiểu ống bourdon, vật liệu ống bourdon bằng đồng thau hoặc inox (thị trường hiện chỉ có 2 loại vật liệu này). Tuy nhiên, nếu là dung dịch axit, hay bất kỳ dung dịch ăn mòn khác, bạn cần phải biết cách lựa chọn vật liệu phù hợp với từng lưu chất, tránh trường hợp đồng hồ đo áp suất bị ăn mòn ngay sau khi lắp đặt, gây nguy hiểm cho người vận hành thiết bị.

8.3. Kiểu kết nối (Connection)

Kiểu kết nối ren có thể là 14, 17 hay 21 mm (tương đương NPT ¼”,1/2” hoặc ¾”), hoặc DN25, DN50, DN100…Cần phải biết thông tin này, để khi mua về sử dụng không cần phải dùng bộ chuyển đổi kết nối.

Kích thước mặt đồng hồ (Dial dimension): Thông số này không quan trọng lắm, tuy nhiên, biết được thông số này sẽ giúp bạn đáp ứng tối đa yêu cầu cũng như túi tiền của khách hàng, vì mặt đồng hồ càng lớn càng đắt tiền

8.4. Độ chính xác (Accuracy)

Thông thường trong các nhà máy, các đồng hồ đo chênh áp đầu bơm không yêu cầu chính xác cao, các đồng hồ đo áp suất bình thường, loại rẻ tiền ngoài thị trường vẫn đáp ứng được

Tuy nhiên, bạn cần phải biết thông số này vì có một số trường hợp yêu cầu chính xác mà bản thân không hiểu được, dù gì biết thông tin để đáp ứng vẫn tốt hơn.

8.5. Nhiệt độ lưu chất (Open temperature)

Thông số này ít quan trọng, vì lưu chất thông thường có nhiệt độ không cao (thường <80 độ C), hầu hết tất cả vật liệu đều chịu được nhiệt độ này.

Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt, nhiệt độ lưu chất cao (>80 độ C), vì việc lựa chọn vật liệu phù hợp là yếu tố quyết định hàng đầu.

Cách khắc phục: cần trang bị kỹ lưỡng kiến thức khi sử dụng đồng hồ đo chênh lệch áp suất.

9. Địa chỉ bán đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Đồng hồ đo chênh lệch áp suất được sử dụng phổ biến và rộng rãi. Khi bạn có nhu cầu mua đồng hồ đo chênh lệch áp suất có thể liên hệ đến các công ty bán thiết bị công nghiệp. Để có thể nhận được sự hỗ trợ tốt, từ các chính sách mua hàng đến các chính sách sản phẩm. Bạn nên lựa chọn các đơn vị là đại lý đồng hồ đo chênh lệch áp suất để mua hàng.

Thiết bị phòng sạch VCR là nhà phối đồng hồ chênh lệch áp suất chủng loại đa dạng

Lựa chọn chúng tôi bạn sẽ được hỗ trợ:

Giá thành hợp lý.

Chế độ giao hàng tận nơi.

Tư vấn kỹ thuật tận tình, trách nhiệm.

Các giấy tờ đi kèm CO, CQ

Sản phẩm chính hãng.

Thời gian bảo hành lên đến 12 tháng.