Chi tiết các điều khoản đó có nội dung, yêu cầu như thế nào, cùng VCR tham khảo ngay những thông tin được chia sẻ trong bài viết này nhé.

1. Sơ lược vê tiêu chuẩn ISO 9001:2015

ISO 9001 là một tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng, được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành lần đầu tiên vào năm 1987.

Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
Tiêu chuẩn ISO 9001:2015

Hiện nay, có rất nhiều tổ chức/doanh nghiệp cố gắng, phấn đấu để đạt được chứng nhận ISO 9001:2015. Tuy nhiên, nhiều tổ chức/doanh nghiệp cũng cho rằng đây là một gánh nặng, bởi cách triển khai cũng như áp dụng của đơn vị không phù hợp, gây ra nhiều khó khăn.

Vì vậy những điều khoản của ISO 9001:2015 được đề cập ngay sau đây sẽ giúp cho nhiều doanh nghiệp có thêm những thông tin bổ ích để xây dựng cũng như áp dụng tiêu chuẩn này phù hợp với điều kiện ở đơn vị của mình.

2. Tiếp cận quá trình

Chìa khóa cho một hệ thống quản lý có hiệu quả là cách tiếp cận theo quá trình.

Cơ bản, nó có nghĩa là tất cả hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp phải được xem là một quá trình. Cần phải xác định hết những yếu tố đầu vào, các nguồn lực cần thiết, tài liệu, hoạt động và đầu ra ở mỗi công việc.

Khi thiết lập hệ thống dựa trên các quá trình, sẽ có thể theo dõi, đo lường các quá trình, hiệu quả và cải thiện chúng. Đây cũng chính là lý do tại sao nó được chú trọng, khi bắt đầu thực hiện ISO.

Hiểu một cách khác, cách tiếp cận quy trình thể hiện tổng quan mọi hoạt động trong tổ chức/doanh nghiệp dưới dạng các quy trình.

Cách tiếp cận theo quá trình

Bao gồm chia nhỏ tổ chức/doanh nghiệp thành những quy trình khác nhau. Xác định trình tự, tương tác, đầu vào, đầu ra sản phẩm, dịch vụ. Xác định quy trình nào bắt đầu trước khi quy trình khác kết thúc. Nhân sự, thông tin cần thiết để bắt đầu quy trình. Kết quả mà tổ chức/doanh nghiệp mong đợi từ quy trình.

Cách tốt nhất để bắt đầu thực hiện là tạo một sơ đồ quy trình. Gồm tất cả các quy trình trong tổ chức/doanh nghiệp của mình và các mối liên kết của chúng.

Ví dụ: Quy trình sản xuất sẽ phải thực hiện trước quy trình giao hàng. Quy trình chuẩn bị (nhập/mua nguyên vật liệu) phải trước quy trình sản xuất.

3. Chu trình PDCA (Kế hoạch - Thực hiện - Kiểm tra - Cải tiến)

Chu trình PDCA
Chu trình PDCA

Chu trình này là cốt lõi của nhiều tiêu chuẩn khác, không chỉ riêng của ISO 9001. Cụ thể, chu trình này bao gồm:

Plan: Lập kế hoạch

Đây là bước đầu tiên, quan trọng cần thực hiện. Gồm việc xác định những mục tiêu, chính sách cần được sử dụng, quy trình cần phải có, để thực hiện đo lường xem có mang lại kết quả như mong đợi hay không.

Do: Thực hiện

Đây là bước mà doanh nghiệp áp dụng thực hiện công việc kế hoạch đã được lập ra vào hệ thống quản lý của mình.

Check: Kiểm tra

Sau khi thực hiện sẽ triển khai giai đoạn kiểm tra, để đánh giá, so sánh kết quả với kế hoạch xem có đạt hay không. Các công việc được thực hiện gồm: phân tích, giám sát, đo lường, thực hiện đánh giá.

Act: Cải tiến

Là giai đoạn cuối được thực hiện, để đưa ra những phương pháp cải tiến, các hoạt động chưa đạt chuẩn ở bước kiểm tra đã thực hiện để mang đến hiệu quả cao hơn.

Chu trình này sẽ triển khai liên tục, xuyên suốt, để đảm bảo tổ chức luôn luôn cải tiến, nâng cao hiệu quả hoạt động.

Ví dụ về chu trình PDCA: Nhập nguyên vật liệu

Kế hoạch: Tổ chức/doanh nghiệp phải có danh sách những nguyên vật liệu cần nhập, nhà cung cấp, sơ đồ mô tả các bước và kế hoạch nhập hàng (chuẩn bị kho và nhân sự)

Thực hiện: Nhập nguyên vật liệu theo kế hoạch

Kiểm tra: Thực hiện kiểm tra tình trạng hàng hóa

  • Số lượng đúng không?
  • Việc nhập có đúng theo kế hoạch không ?
  • Hàng hóa có đảm bảo chất lượng không ?
  • Nhân sự có thực hiện đúng theo các quy trình không ?

Tất cả kết quả kiểm tra phải được ghi chép và phân tích sâu hơn để cải tiến

Cải tiến: Sau khi tìm hiểu, phân tích,… (trường hợp) nhận thấy việc nhập nguyên vật liệu không đúng với kế hoạch, vì nhân viên đặt hàng không tính thời gian giao hàng.

Việc cải tiến được đặt ra, tổ chức/doanh nghiệp cần tính toán thời gian giao hàng của nhà cung cấp vào kế hoạch nhập hàng.

4. Tổng hợp các điều khoản của tiêu chuẩn ISO 9001:2015

Dưới đây là nôi dung 10 điều khoản của tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đầy đủ và mới nhất.

Điều 1: Phạm vi áp dụng

Điều 2: Tài liệu viện dẫn

Điều 3: Thuật ngữ và định nghĩa

Tất cả thật ngữ và định nghĩa có liên quan tới ISO 9001:2015, đều sẽ có trong tiêu chuẩn. Các tổ chức/doanh nghiệp cần hiểu rõ chúng trước khi thiết lập, áp dụng hệ thống.

Sau đây là một số thuật ngữ và định nghĩa quan trọng, thường sử dụng:

  • Quản lý cấp cao: cá nhân hoặc một nhóm người có quyền lực cao nhất để điều phối các hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp. Ví dụ: Ban giám đốc, Tổng giám đốc,…
  • Bối cảnh tổ chức: sự kết hợp những yếu tố bên trong và bên ngoài có thể ảnh hưởng tới mục tiêu, hiệu suất, sự bền vững,… của tổ chức.
  • Bên quan tâm: cá nhân hoặc tổ chức bị ảnh hưởng bởi những hoạt động của doanh nghiệp. Họ có thể là khách hàng, nhà thầu, nhà cung cấp, chính phủ,…
  • Quá trình: một chuỗi các hành động được diễn ra theo một trật tự, để tạo ra một kết quả như dự định. Ví dụ: Một số bước trong quy trình sản xuất phải được tiến hành theo trình tự phù hợp. Đầu vào là nguyên liệu thô, thông số kỹ thuật của sản phẩm, hướng dẫn công việc. Còn đầu ra là sản phẩm, báo cáo kiểm tra chất lượng,…
  • Quy trình: là một cách xác định để thực hiện hoạt động hay quá trình. Thủ tục này có thể ghi lại hoặc không.
  • Chất lượng: là sự khác biệt giữa mong đợi và nhận thức của khách hàng về sản phẩm hay dịch vụ mà họ nhận được. Sự khác biệt càng cao, chất lượng cảm nhận càng tốt.
  • Sự không phù hợp: việc không đáp ứng các yêu cầu đề ra.
  • Rủi ro: kết quả không đúng so với dự kiến, gây ra những ảnh hưởng tiêu cực tới mục tiêu thực hiện. Ví dụ: tổ chức có kế hoạch cung cấp sản phẩm tới khách hàng, do quy trình kiểm soát việc sản xuất kém, dẫn tới nguy cơ sản phẩm tới khách hàng không đạt yêu cầu.
  • Hiệu quả: Mức độ hoàn thành công việc so với dự kiến.
  • Thông tin tài liệu: Thông tin bắt buộc phải được kiểm soát, duy trì từ một tổ chức và phương tiện chứa thông tin đó. Ví dụ, các chính sách, thủ tục, hướng dẫn công việc, hồ sơ thể hiện thông tin tài liệu.

Điều 4: Bối cảnh tổ chức

Bối cảnh tổ chức
Bối cảnh tổ chức

4.1. Hiểu tổ chức và bối cảnh tổ chức

ISO 9001:2015 yêu cầu doanh nghiệp phải xác định cụ thể bối cảnh tổ chức, nghĩa là các yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng tới mục tiêu, kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

Điều này gồm tất cả yếu tố đang và có thể có khả năng ảnh hưởng tới các mục tiêu cũng như kết quả trong tương lai.

4.2. Hiểu nhu cầu và mong đợi của người liên quan

Do ảnh hưởng của các bên liên quan đối với tổ chức về chất lượng dịch vụ, sản phẩm, sự hài lòng của khách hàng và các yêu cầu theo quy định, luật định. Tiêu chuẩn yêu cầu tổ chức xác định các bên quan tâm liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng, nhu cầu và mong đợi của họ. Để đưa ra những hành động phù hợp nhằm mang đến hiệu quả tốt nhất.

4.3. Xác định phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng

Xác định phạm vi của QMS là một điểm quan trọng việc thực hiện ISO. Chúng phải được xem xét và cân nhắc tới các vấn đề bên trong, bên ngoài, các bên quan tâm, nhu cầu, mong đợi cũng như các nghĩa vụ tuân thủ pháp luật, quy định.

Khi xác định phạm vi hệ thống quản lý chất lượng phải cân nhắc về sản phẩm, dịch vụ, quy mô tổ chức, tính chất, độ phức tạp. Phạm vi, loại trừ một cách hợp lý phải được lưu giữ như thông tin, tài liệu quan trọng.

4.4. Hệ thống quản lý chất lượng và các quy trình

Tổ chức/doanh nghiệp cần thiết lập kế hoạch cụ thể, thực hiện, duy trì, đánh giá và cải tiến QMS, đảm bảo các quy trình thực hiện phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn.

Là nơi đầu tiên để quá trình đi vào hoạt động. Tổ chức cần xác định cụ thể đầu vào, đầu ra của các quy trình. Trình tự, tương tác các quy trình, nguồn lực cần thiết, trách nhiệm của nhân viên và biện pháp đảm bảo tính hiệu quả các quy trình.

Ngoài ra, tổ chức cần phải duy trì thông tin tài liệu cần thiết, nhằm hỗ trợ hoạt động của các quy trình. Đồng thời tài liệu liên quan se được lưu giữ cẩn thận, để chứng minh các quy trình đã được thực hiện theo kế hoạch, yêu cầu đề ra.

Điều 5: Sự lãnh đạo

5.1. Lãnh đạo và cam kết

Việc triển khai QMS, Ban lãnh đạo cần có cam kết thực hiện thì mới mang lại hiệu quả tốt nhất.

Cam kết phải được thể hiện thông qua việc thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp về tầm quan trọng của việc đáp ứng những yêu cầu của khách hàng, tuân thủ yêu cầu pháp lý và những yêu cầu khác, thiết lập chính sách, mục tiêu, cách vận hành, thực hiện đánh giá quản lý và cung cấp nguồn lực cần thiết.

5.2. Chính sách

Đây là tài liệu cấp cao chứa các tuyên bố của tổ chức về định hướng chung cũng như cam kết về chất lượng, mang đến sự hài lòng cho khách hàng, là một khuôn khổ dành cho các mục tiêu chất lượng cần thực hiện, chính sách còn cam kết về hiệu quả, sự cải tiến liên tục của QMS.

Sự lãnh đạo
Sự lãnh đạo

Đặc biệt, chính sách chất lượng sẽ được duy trì, lưu trữ dưới dạng văn bản để đạt hiệu quả khi truyền đạt cũng như đáp ứng kịp thời (luôn sẵn có) khi các bên quan tâm yêu cầu.

5.3. Vai trò của tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn

Trách nhiệm và quyền hạn phải được xác định một cách cụ thể, chính xác và truyền đạt trực tiếp tới các bộ phận, cá nhân trong tổ chức, để họ biết mình cần làm gì, có trách nhiệm như thế nào, công việc cần kết nối với bộ phận nào, từ đó mang lại hiệu quả hoạt động cao hơn.

Trong những tình huống cụ thể (tình huống khẩn cấp, biến động theo mùa của lực lượng lao động, v.v.), cần ghi chép chính xác, liên lạc với cơ quan chức năng, đặc biệt là trách nhiệm của những người lao động làm việc tạm thời.

Việc này rất cần thiết ở bất kỳ tổ chức nào. Nó thể hiện rõ trách nhiệm và quyền hạn của mỗi vị trí. Mọi người sẽ biết mình cần làm gì, tương tác thế nào với người khác.

Điều 6: Hoạch định

6.1. Hành động để giải quyết rủi ro và cơ hội

Trước khi tiến hành lập kế hoạch QMS, tổ chức cần phải xem xét kỹ về bối cảnh tổ chức (ở phần 4.1) cùng những thông tin mà các bên quan tâm, để xác định các yếu tố cơ hội, rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt, giải quyết.

Mục đích chủ yếu của việc giải quyết các rủi ro, nắm bắt cơ hội là để đảm bảo QMS sẽ đạt hiệu quả như mong muốn. Các hành động khi thực hiện trong quy trình cần lên kế hoạch cụ thể, chi tiết cũng như được đánh giá chính xác về hiệu quả khi triển khai để có phương hướng giải quyết kịp thời.

Ví dụ: ở mục 4.1, tổ chức nhận thấy có 1 rủi ro từ việc nguồn cung ứng nguyên vật liệu có thể bị gián đoạn (thị trường, dịch bệnh,…). Doanh nghiệp cần có kế hoạch giải quyết rủi ro này, như: Mua dự trữ, tìm sẵn những nhà cung cấp mới, kế hoạch hành động khi nó xảy ra trên thực tế ( ai làm, cần làm gì, chuẩn bị như thế nào)

Lập kế hoạch
Lập kế hoạch

6.2. Mục tiêu chất lượng và lập kế hoạch để đạt được chúng

Tiêu chuẩn yêu cầu thiết lập cụ thể các mục tiêu chất lượng cho từng vị trí, phòng ban phù hợp trong tổ chức (sản xuất, mua hàng, v.v.), để đảm bảo kết quả mang lại đáp ứng với những tiêu chí đã đề ra.

Mục tiêu chất lượng này phải đo lường, định lượng được, có thời gian thực hiện cụ thể và phù hợp với chính sách nhằm phù hợp, đáp ứng với năng lực của doanh nghiệp.

6.3. Thay đổi kế hoạch

Khi nhu cầu thay đổi đối với QMS thì các thay đổi sẽ thực hiện dựa trên kế hoạch đã đề ra, đảm bảo phù hợp với tổ chức/doanh nghiệp trong mọi yếu tố về nguồn lực, tài chính, trách nhiệm, quyền hạn,…

Điều 7: Sự hỗ trợ

7.1. Nguồn lực

ISO 9001 yêu cầu doanh nghiệp phải xác định, cung cấp nguồn lực để thiết lập, thực hiện và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng. Đơn vị cần tính toán dựa trên nguồn lực có sẵn và từ bên ngoài để có cách hoạt động hiệu quả nhất.

Các nguồn lực được đề cập tới bao gồm: con người, cơ sở hạ tầng, môi trường vận hành, giám sát, đo lường nguồn lực và tri thức tổ chức.

7.2. Năng lực

Tổ chức/doanh nghiệp cần xác định và đảm bảo nhân sự đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm. Với nhiều cách khác nhau, đơn vị có thể tiến hành đánh giá như khóa học chuyên môn hay một số phương tiện hỗ trợ khác.

7.3. Nhận thức

Nhân viên phải có nhận thức, hiểu rõ công việc họ cần làm, trách nhiệm, yêu cầu công việc và một số yếu tố khác vì chúng có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến QMS nếu nhân viên thực hiện sai.

7.4. Trao đổi thông tin

Đây là yếu tố cần phải xác lập trong hệ thống quản lý chất lượng, vì chúng sẽ hỗ trợ quá trình truyền đạt trong khoảng thời gian phù hợp, thông qua nhiều cách thức mang lại hiệu quả cao, để đảm bảo tính nhất quán.

Sự hỗ trợ
Sự hỗ trợ

7.5. Thông tin tài liệu

Tài liệu QMS được đề cập không chỉ theo yêu cầu của ISO mà còn cả những tài liệu cần thiết để tổ chức/doanh nghiệp triển khai quy trình. Tài liệu cần được thu thập dựa trên thông tin chính xác, mô tả rõ ràng, lưu trữ và những tài liệu này phải được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính phù hợp với từng mục đích sử dụng.

Điều 8: Thực hiện

8.1. Lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động

Để đạt được hiệu quả tốt nhất, doanh nghiệp cần phải lập kế hoạch cụ thể trước khi thực hiện, triển khai các hoạt động kiểm soát, để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch đề ra và đạt được mục đích.

Cách thực hiện:

  • Xác định yêu cầu đối với mỗi sản phẩm, dịch vụ
  • Xác định quy trình thực hiện, so sánh kết quả với mục tiêu đề ra.
  • Xác định nguồn lực, hồ sơ cần thiết để thực hiện theo kế hoạch.

8.2. Yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ

Yêu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ là cầu nối giúp doanh nghiệp giao tiếp với khách hàng, gồm có:

  • Thông tin sản phẩm, dịch vụ.
  • Xử lý yêu cầu chung, đơn đặt hàng, phản hồi của khách hàng.
  • Xử lý, kiểm soát tài sản.
  • Dự phòng.

8.3. Thiết kế, phát triển sản phẩm và dịch vụ

Đề cập đến sự phát triển của sản phẩm từ giai đoạn thiết kế tới phiên bản cuối cùng được chấp nhận. ISO 9001 đề cập đến thiết kế, phát triển sản phẩm như sau:

Đầu vào của thiết kế và phát triển

  • Yêu cầu về chức năng và hiệu suất hoạt động
  • Yêu cầu về pháp lý
  • Thông tin các dự án tương tự
  • Yêu cầu của thị trường, khách hàng,....

Đầu ra của thiết kế, phát triển

  • Phù hợp với những yếu tố đầu vào
  • Trước khi chấp nhận được phê duyệt
  • Với nhiều hình thức được tồn tại như tài liệu, bản vẽ, mô hình,...

Xem xét thiết kế và phát triển

  • Xem xét để so sánh với kế hoạch đã đề ra.
  • Thực hiện trong giai đoạn thích hợp và được ghi lại kết quả.
  • Xem xét những thay đổi, để ngăn chặn những ảnh hưởng bất lợi tới sản phẩm, dịch vụ.

8.4. Kiểm soát các quy trình, sản phẩm và dịch vụ được cung cấp bên ngoài

Đề cập cụ thể đến việc chọn mua nguyên vật liệu, thuê dịch vụ ngoài. Doanh nghiệp nên chọn nhà cung cấp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đề ra, để đảm bảo chất lượng, không gây ra những ảnh hưởng tiêu cực tới sự phát triển của dịch vụ, sản phẩm.

Một số yêu cầu cần chú ý đối với nhà cung cấp ngoài:

  • Chất lượng quy trình, sản phẩm, dịch vụ cung cấp
  • Năng lực của họ
  • Các hoạt động xác minh mà doanh nghiệp tổ chức
  • Quy trình thực hiện, trang thiết bị
Thực hiện
Thực hiện

8.5. Sản xuất và cung cấp dịch vụ

Quy trình này phải được thực hiện, để đảm bảo sản phẩm, dịch vụ đáp ứng đủ các tiêu chuẩn đề ra, bằng cách sử dụng các phương thức, phương tiện phù hợp và lưu trữ các thông tin có liên quan.

Với trường hợp doanh nghiệp sử dụng tài sản tổ chức, cá nhân bên ngoài thì phải bảo vệ tài sản này, lưu trữ những thông tin cần thiết để đối chất (nếu có tình huống phát sinh xảy ra như mất mát, hư hỏng,...)

Các hoạt động sau giao hàng như chế độ hậu mãi, bảo trì, bảo dưỡng thì bị chi phối bởi một số yếu tố sau:

  • Yêu cầu của pháp luật, quy định
  • Hậu quả tiềm ẩn
  • Bản chất dịch vụ, sản phẩm
  • Các yêu cầu, phản hồi của khách hàng.

8.6. Phát hành sản phẩm và dịch vụ

Việc phát hành sẽ không thực hiện cho tới khi các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng đủ các tiêu chuẩn thông qua những bằng chứng cụ thể.

8.7. Kiểm soát đầu ra không phù hợp

Việc này nhằm ngăn chặn, giảm thiểu sự tác động của những sản phẩm không đáp ứng yêu cầu từ khách hàng. Cách thực hiện có thể là:

  • Thực hiện việc điều chỉnh
  • Thực hiện chính sách đổi trả
  • Thông báo tới khách hàng

Điều 9: Đánh giá

9.1. Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá

Điều khoản này thể hiện một khía cạnh rộng hơn nên sẽ không đánh đồng với điều khoản 7.1.5. Những thông tin sử dụng sẽ được thu thập bằng cách đo lường, giám sát, thực hiện phân tích các yếu tố đầu vào, để xem hiệu quả hoạt động của quy trình sau khi cải tiến cũng như hiệu quả việc quản lý.

Để có hiệu quả thực hiện tốt nhất, doanh nghiệp cần xác định từ đầu các yếu tố cần được theo dõi, đo lường, để chọn ra cách thực hiện vào thời gian hợp lý để cho ra kết quả phân tích.

Để có kết quả đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp thì phải tiến hành đo lường hiệu suất. Giám sát mức độ hài lòng của khách hàng được triển khai liên tục, xuyên suốt, để xác định một cách kịp thời, chính xác nhất về mong đợi của họ.

Những thông tin về mức độ hài lòng của khách hàng được thu thập dựa vào nhiều hoạt động khác nhau như bảng hỏi, phỏng vấn, liên hệ trực tiếp,....

Sau khi những hành động đó được thực hiện, doanh nghiệp sẽ thực hiện đánh giá để nắm bắt cơ hội hoặc giải quyết những rủi ro có thể xảy ra kịp thời, nâng cao hiệu quả , có phương án cải tiến QMS phù hợp.

Đánh giá
Đánh giá

9.2. Đánh giá nội bộ

Mục đích khi thực hiện việc đánh giá nội bộ là để kiểm tra kết quả vận hành của QMS, nhằm đảm bảo hệ thống vẫn vận hành, duy trì ổn định, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn ISO 9001:2015.

Doanh nghiệp có thể thực hiện đánh giá thông qua các dữ liệu đã thu thập trước đó và có hành động phù hợp với từng kết quả khác nhau, sau khi quá trình đánh giá nội bộ kết thúc

9.3. Xem xét lãnh đạo

Theo quy định, ít nhất 1năm/lần, các lãnh đạo doanh nghiệp phải xem xét hệ thống quản lý chất lượng, để xác định chúng còn phù hợp hay không, có đáp ứng các tiêu chuẩn nữa không, hoạt động có thực hiện hiệu quả không và có đạt được kết quả như dự kiến không.

Những đánh giá này được thực hiện đầy đủ nhất, để giúp nhà lãnh đạo đưa ra các quyết định cải tiến hệ thống, cách vận hành, điều chỉnh thay đổi để thích ứng với doanh nghiệp, thị trường.

Điều 10: Cải tiến

10.1. Tổng quát

Đối với những vấn đề chưa tốt, doanh nghiệp cần đưa ra phương án giải quyết sao cho hiệu quả, khắc phục những điểm yếu, để QMS được hoàn thiện hơn. Song với đó, mục tiêu cải tiến hệ thống cũng phải được triển khai liên tục bằng cách đưa ra những giải pháp khắc phục nhược điểm, đào tạo nhân sự hay đổi mới cách thực hiện,....

10.2. Sự không phù hợp và hành động khắc phục

Đối với sự không phù hợp, phải có hành động kiểm soát để kịp thời đưa ra những giải pháp xử lý tốt hơn và ngăn chặn chúng tái diễn trong thời gian tới.

Lưu ý: hiệu quả của các hành động đã thực hiện phải được đánh giá, ghi nhận rõ để làm minh chứng, so sánh, từ đó đề ra cách khắc phục tốt hơn so với ban đầu.

Cải tiến liên tục
Cải tiến

10.3. Cải tiến liên tục

Đây là yếu tố quan trọng nhất trong QMS. Bởi khi thực hiện, doanh nghiệp không chỉ duy trình hệ thống mà còn không ngừng cải tiến những bộ phận, yếu tố chưa phù hợp để mang lại hiệu quả tốt hơn, tiết kiệm nguồn lực, tài nguyên cho doanh nghiệp.

ISO 9001 hướng dẫn các doanh nghiệp các xây dựng, thực hiện QMS, với mục đích đáp ứng được tất cả mong muốn, nhu cầu của khách hàng và đối tác.

Khi bản hiểu rõ những điều khoản này, tổ chức/doanh nghiệp bạn chắc chắn có thể áp dụng tốt tiêu chuẩn ISO 9001:2015.

Hy vọng qua những thông tin chi tiết về các điều khoản của ISO 9001 mà VCR chia sẻ, sẽ giúp các tổ chức/doanh nghiệp nhận thức, có những hành động đúng đắn, mang lại hiệu quả cao, tiết kiệm chi phí, cải tiến quy trình, đáp ứng mọi tiêu chuẩn và yêu cầu của khách hàng, đối tác, góp phần phát triển bền vững.

Phuong.

Từ khóa: